Sơ đồ trang web dành cho video và các phương án thay thế
Sơ đồ trang web dành cho video là sơ đồ trang web có thông tin bổ sung về video được lưu trữ trên các trang của bạn. Việc tạo sơ đồ trang web dành cho video là một cách hay để giúp Google tìm thấy và hiểu được nội dung video trên trang web của bạn, đặc biệt là những nội dung mới thêm gần đây hoặc những nội dung chúng tôi có thể không phát hiện được bằng cơ chế thu thập dữ liệu thông thường. Sơ đồ trang web dành cho video là phần mở rộng của Giao thức sơ đồ trang web.
Bạn nên dùng sơ đồ trang web dành cho video, dù vậy chúng tôi cũng hỗ trợ nguồn cấp dữ liệu mRSS.
Nguyên tắc đối với sơ đồ trang web dành cho video
Sau đây là những nguyên tắc cơ bản đối với sơ đồ trang web dành cho video:
- Bạn có thể tạo một sơ đồ trang web riêng dành cho video hoặc nhúng thẻ sơ đồ trang web dành cho video vào một sơ đồ trang web hiện có, tuỳ theo cách nào thuận tiện hơn cho bạn.
- Bạn có thể lưu trữ nhiều video trong một trang.
-
Mỗi mục trong sơ đồ trang web là URL của một trang, trang đó có lưu trữ ít nhất một video. Mỗi mục trong sơ đồ trang web sẽ có cấu trúc như sau:
<url> <!-- URL of the host page --> <loc>https://example.com/mypage</loc> <!-- Information about video 1, like the title and URL for the video's media file --> <video:video> <video:title>Grilling steaks for summer</video:title> <video:content_loc> http://streamserver.example.com/video123.mp4</video:content_loc> </video:video> <!-- As many additional <video> entries as you need --> <video></video> </url>
- Đừng liệt kê những video không liên quan đến trang lưu trữ. Ví dụ: video là phần phụ cho trang hoặc không liên quan đến nội dung văn bản chính.
- Mỗi mục trong sơ đồ trang web dành cho video bao gồm một tập hợp các giá trị bắt buộc, nên có hoặc không bắt buộc mà bạn cung cấp. Các giá trị nên có và các giá trị không bắt buộc giúp cung cấp những siêu dữ liệu hữu ích, có thể nâng cao kết quả video của bạn và cải thiện khả năng video đó được đưa vào kết quả tìm kiếm. Tham khảo danh sách định nghĩa các thẻ trong sơ đồ trang web.
- Google có thể dùng văn bản trên trang đích của video thay vì văn bản bạn cung cấp trong sơ đồ trang web nếu chúng tôi nhận thấy văn bản trên trang đó hữu ích hơn thông tin trong sơ đồ trang web.
- Google không thể đảm bảo video của bạn có được lập chỉ mục hay không hoặc lập vào lúc nào, vì Google dựa vào những thuật toán phức tạp để lập chỉ mục.
- Nếu Google không phát hiện được nội dung video tại URL bạn cung cấp, thì mục tương ứng trong sơ đồ trang web sẽ bị bỏ qua.
- Bạn phải cho phép Google truy cập vào tệp nguồn hoặc trình phát (nghĩa là tệp hoặc trình phát không bị tệp robots.txt chặn, không có yêu cầu đăng nhập hoặc không áp dụng cách nào khác khiến Googlebot không truy cập được). Chúng tôi không hỗ trợ các siêu tệp bắt buộc phải tải nguồn xuống qua giao thức truyền trực tuyến.
- Bạn phải cho phép Google truy cập được vào mọi tệp. Nếu bạn muốn ngăn những kẻ gian lận truy cập vào nội dung video của mình tại URL
<player_loc>
hoặc<content_loc>
, thì hãy xác minh xem mọi bot truy cập vào máy chủ của bạn có thực sự là Googlebot không. - Đảm bảo rằng tệp robots.txt của bạn không chặn nội dung nào (bao gồm URL của trang lưu trữ, URL của video và URL của hình thu nhỏ) có trong mỗi mục của sơ đồ trang web. Thông tin thêm về tệp robots.txt.
- Google sẽ xác minh xem thông tin bạn cung cấp cho mỗi video có khớp với thông tin trên trang web không. Nếu không, chúng tôi có thể không lập chỉ mục video của bạn.
- Bạn có thể chỉ định các trang thuộc những trang web khác nhau trong một sơ đồ trang web. Mọi trang web (bao gồm cả trang web chứa sơ đồ trang web của bạn) đều phải được xác minh trong Search Console. Thông tin thêm về cách quản lý sơ đồ trang web cho nhiều trang web.
- Tìm hiểu cách gửi sơ đồ trang web cho Google. Đối với các trang web lớn, bạn nên dùng Search Console API để gửi sơ đồ trang web.
- Tài liệu về sơ đồ trang web của chúng tôi cũng áp dụng cho các phần mở rộng của sơ đồ trang web. Hãy nhớ tuân theo các nguyên tắc chung về sơ đồ trang web.
Sơ đồ trang web minh hoạ
Đây là một sơ đồ trang web mẫu dành cho video trong đó một trang lưu trữ một video. Trong ví dụ này có mọi thẻ mà Google sử dụng.
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?> <urlset xmlns="http://www.sitemaps.org/schemas/sitemap/0.9" xmlns:video="http://www.google.com/schemas/sitemap-video/1.1"> <url> <loc>https://www.example.com/videos/some_video_landing_page.html</loc> <video:video> <video:thumbnail_loc>https://www.example.com/thumbs/123.jpg</video:thumbnail_loc> <video:title>Grilling steaks for summer</video:title> <video:description>Alkis shows you how to get perfectly done steaks every time</video:description> <video:content_loc> http://streamserver.example.com/video123.mp4</video:content_loc> <video:player_loc> https://www.example.com/videoplayer.php?video=123</video:player_loc> <video:duration>600</video:duration> <video:expiration_date>2021-11-05T19:20:30+08:00</video:expiration_date> <video:rating>4.2</video:rating> <video:view_count>12345</video:view_count> <video:publication_date>2007-11-05T19:20:30+08:00</video:publication_date> <video:family_friendly>yes</video:family_friendly> <video:restriction relationship="allow">IE GB US CA</video:restriction> <video:price currency="EUR">1.99</video:price> <video:requires_subscription>yes</video:requires_subscription> <video:uploader info="https://www.example.com/users/grillymcgrillerson">GrillyMcGrillerson </video:uploader> <video:live>no</video:live> </video:video> </url> </urlset>
Vùng chứa tên XML (XML namespace)
Thẻ của sơ đồ trang web dành cho video được xác định trong vùng chứa tên sau:
xmlns:video="http://www.google.com/schemas/sitemap-video/1.1"
Định nghĩa thẻ trong sơ đồ trang web dành cho video
Thẻ bắt buộc | |
---|---|
<url> |
Thẻ mẹ cho một trang lưu trữ riêng lẻ trên trang web của bạn. Thẻ này được xác định theo định dạng sơ đồ trang web cơ bản. |
<loc> |
Xác định trang lưu trữ một video trở lên. Khi người dùng nhấp vào một kết quả video trong Google Tìm kiếm, họ sẽ được chuyển đến trang này. URL này phải là duy nhất trong sơ đồ trang web. Thẻ này được xác định theo định dạng sơ đồ trang web cơ bản. Nếu một trang có nhiều video, hãy tạo một thẻ |
<video:video> |
Phần tử mẹ chứa tất cả thông tin về một video trên trang do thẻ |
<video:thumbnail_loc> |
URL trỏ đến tệp hình thu nhỏ của video. Tuân thủ các yêu cầu về hình thu nhỏ của video. |
<video:title> |
Tiêu đề của video. Tất cả thực thể HTML đều phải được đặt sau ký tự thoát hoặc được bao bọc trong một khối |
<video:description> |
Phần mô tả video. Tối đa 2048 ký tự. Tất cả thực thể HTML đều phải được đặt sau ký tự thoát hoặc được bao bọc trong một khối |
<video:content_loc> |
URL trỏ đến tệp phương tiện thực tế của video. Tệp này phải là một trong những định dạng được hỗ trợ. Nguyên tắc bổ sung
|
<video:player_loc> |
URL trỏ đến trình phát cho một video cụ thể. Thường thì đây là thông tin trong thuộc tính Nguyên tắc bổ sung
|
Thẻ nên dùng | |
---|---|
<video:duration> |
Thời lượng của video, tính bằng giây. Toàn bộ giá trị phải nằm trong phạm vi từ |
<video:expiration_date> |
Ngày mà sau đó video sẽ không xem được nữa, ở định dạng W3C. Hãy bỏ qua thẻ này nếu video của bạn không có ngày hết hạn. Nếu có, video của bạn sẽ không xuất hiện trên Google Tìm kiếm sau ngày này. Đối với video lặp lại trên cùng một URL, hãy cập nhật ngày hết hạn thành ngày hết hạn mới. Giá trị được hỗ trợ là ngày đầy đủ ( Ví dụ: |
Thẻ không bắt buộc | |
---|---|
<video:rating> |
Điểm xếp hạng video. Giá trị được hỗ trợ là số thực dấu phẩy động trong khoảng từ 0 (thấp) đến 5 (cao). |
<video:view_count> |
Số lượt xem video. |
<video:publication_date> |
Ngày xuất bản video lần đầu, ở định dạng W3C.
Giá trị được hỗ trợ là ngày đầy đủ ( Ví dụ: |
<video:family_friendly> |
Liệu video có xuất hiện khi áp dụng chế độ Tìm kiếm an toàn không. Nếu bạn bỏ qua thẻ này, video vẫn xuất hiện khi chế độ Tìm kiếm an toàn đang bật. Giá trị được hỗ trợ:
|
<video:restriction>
|
Hiện hoặc ẩn video của bạn trong kết quả tìm kiếm ở một số quốc gia cụ thể.
Chỉ định danh sách mã quốc gia phân tách bằng dấu cách ở định dạng ISO 3166.
Bạn chỉ có thể dùng một thẻ Thuộc tính:
Ví dụ: Trong ví dụ này, video chỉ được xuất hiện trong kết quả tìm kiếm ở Canada và Mexico:
|
<video:platform> |
Xác định liệu video sẽ xuất hiện hay bị ẩn trong kết quả tìm kiếm trên những loại nền tảng được chỉ định. Đây là danh sách các loại nền tảng được phân tách bằng dấu cách. Hãy lưu ý rằng thẻ này chỉ ảnh hưởng đến kết quả tìm kiếm trên những loại thiết bị được chỉ định chứ không ngăn người dùng phát video của bạn trên một nền tảng bị hạn chế.
Bạn chỉ được dùng một thẻ Giá trị được hỗ trợ:
Thuộc tính:
Ví dụ: Trong ví dụ sau đây, người dùng trên web hoặc TV được cho phép còn người dùng trên thiết bị di động thì không được cho phép: |
<video:requires_subscription> |
Cho biết liệu người dùng có cần đăng ký để xem được video hay không. Giá trị được phép là |
<video:uploader> |
Tên của người tải video lên. Mỗi video chỉ được có một Thuộc tính:
|
<video:live> |
Cho biết video có phải là video phát trực tiếp hay không. Giá trị được hỗ trợ là |
<video:tag> |
Một thẻ chuỗi tuỳ ý mô tả video. Thông thường thẻ này là các đoạn mô tả rất ngắn về những khái niệm chính có liên quan tới video hoặc một đoạn nội dung. Một video có thể có nhiều thẻ, mặc dù video đó chỉ thuộc về một thể loại. Ví dụ: video về đồ nướng có thể thuộc danh mục "đồ nướng" nhưng có thể được gắn thẻ "bít-tết", "thịt", "mùa hè" và "ngoài trời". Tạo phần tử |
Các thẻ và thuộc tính không dùng nữa
Chúng tôi đã xoá các thẻ và thuộc tính sau đây khỏi tài liệu: <video:category>
, <video:gallery_loc>
, autoplay
và allow_embed
của thẻ <video:player_loc>
, <video:price>
và các thuộc tính của thẻ đó, cũng như thẻ <video:tvshow>
và các thuộc tính của thẻ đó. Hãy xem thông báo về việc không dùng nữa để biết thêm thông tin.
Phương án thay thế cho sơ đồ trang web: mRSS
Bạn nên dùng sơ đồ trang web dành cho video và VideoObject
của schema.org để đánh dấu video của mình. Tuy vậy, chúng tôi cũng hỗ trợ nguồn cấp dữ liệu mRSS.
Google hỗ trợ mRSS, một mô-đun RSS giúp tăng cường các khả năng phần tử của RSS 2.0. Nguồn cấp dữ liệu mRSS rất giống với sơ đồ trang web dành cho video. Bạn có thể kiểm tra, gửi và cập nhật nguồn cấp dữ liệu mRSS giống như đối với sơ đồ trang web.
Bạn có thể tìm thêm tài liệu về nguồn cấp dữ liệu dành cho nội dung đa phương tiện tại rssboard.org.
Ví dụ về mRSS
Sau đây là ví dụ về một mục mRSS cung cấp mọi thẻ quan trọng mà Google sử dụng.
Trong đó có <dcterms:type>live-video</dcterms:type>
mà bạn có thể dùng để xác định video phát trực tiếp.
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?> <rss version="2.0" xmlns:media="http://search.yahoo.com/mrss/" xmlns:dcterms="http://purl.org/dc/terms/"> <channel> <title>Example MRSS</title> <link>https://www.example.com/examples/mrss/</link> <description>MRSS Example</description> <item xmlns:media="http://search.yahoo.com/mrss/" xmlns:dcterms="http://purl.org/dc/terms/"> <link>https://www.example.com/examples/mrss/example.html</link> <media:content url="https://www.example.com/examples/mrss/example.flv" fileSize="405321" type="video/x-flv" height="240" width="320" duration="120" medium="video" isDefault="true"> <media:player url="https://www.example.com/shows/example/video.swf?flash_params" /> <media:title>Grilling Steaks for Summer</media:title> <media:description>Get perfectly done steaks every time</media:description> <media:thumbnail url="https://www.example.com/examples/mrss/example.png" height="120" width="160"/> <media:price price="19.99" currency="EUR" /> <media:price type="subscription" /> </media:content> <media:restriction relationship="allow" type="country">us ca</media:restriction> <dcterms:valid xmlns:dcterms="http://purl.org/dc/terms/">end=2020-10-15T00:00+01:00; scheme=W3C-DTF</dcterms:valid> <dcterms:type>live-video</dcterms:type> </item> </channel> </rss>
Thẻ mRSS
Phần bản đặc tả mRSS đầy đủ trình bày thêm nhiều thông tin về các thẻ không bắt buộc, phương pháp hay nhất và ví dụ khác. Sau khi có nguồn cấp dữ liệu mRSS, bạn có thể gửi nguồn cấp dữ liệu này giống như đối với mọi sơ đồ trang web khác.
Thẻ bắt buộc | |
---|---|
<media:content> |
Bao gồm thông tin về video. Thuộc tính:
Đối với mọi trường con và thuộc tính không bắt buộc khác của thẻ |
<media:player> |
Bạn phải chỉ định ít nhất một thuộc tính URL trỏ đến trình phát cho một video cụ thể. Thường thì đây là thông tin trong thuộc t ính |
<media:title> |
Tiêu đề của video. Tối đa 100 ký tự. Tất cả thực thể HTML đều phải được đặt sau ký tự thoát hoặc được bao bọc trong một khối CDATA. |
<media:description> |
Phần mô tả video. Tối đa 2048 ký tự. Tất cả thực thể HTML đều phải được đặt sau ký tự thoát hoặc được bao bọc trong một khối CDATA. |
<media:thumbnail> |
URL trỏ đến hình thu nhỏ xem trước. Tuân thủ các yêu cầu về hình thu nhỏ của video. |
Thẻ không bắt buộc | |
---|---|
<dcterms:valid> |
Ngày xuất bản và ngày hết hạn của video. Sau đây là Bản đặc tả đầy đủ của thẻ Ví dụ: <dcterms:valid> start=2002-10-13T09:00+01:00; end=2002-10-17T17:00+01:00; scheme=W3C-DTF <dcterms:valid> |
<media:restriction> |
Danh sách những quốc gia nơi video phát được hoặc không phát được, phân tách bằng dấu cách và ở định dạng ISO 3166. Nếu không có thẻ Thuộc tính:
Tìm hiểu thêm về cách hạn chế theo quốc gia. Ví dụ: <media:restriction relationship="allow" type="country">us ca</media:restriction> |
<media:price> |
Mức giá để xem video hoặc tải video xuống. Đừng sử dụng thẻ này cho các video được cung cấp miễn phí. Bạn có thể liệt kê nhiều phần tử Thuộc tính:
|