Kết quả mã hoá địa lý chứa thông tin địa lý về một địa điểm.
Biểu diễn dưới dạng JSON |
---|
{ "place": string, "placeId": string, "location": { object ( |
Trường | |
---|---|
place |
Giá trị nhận dạng địa điểm đủ điều kiện cho kết quả này. Theo định dạng "//places.googleapis.com/places/{placeID}". Hãy xem https://developers.google.com/maps/documentation/places/web-service/place-id để biết thêm thông tin chi tiết. |
placeId |
Mã địa điểm cho kết quả này. |
location |
LatLng của địa chỉ này. |
granularity |
Độ chi tiết của vị trí. |
viewport |
Một khung hiển thị phù hợp để hiển thị kết quả mã hoá địa lý. |
bounds |
Một hộp bao quanh cho địa chỉ. |
formattedAddress |
Địa chỉ được định dạng trên một dòng. |
postalAddress |
Địa chỉ ở định dạng địa chỉ bưu chính. |
addressComponents[] |
Các thành phần lặp lại cho từng cấp độ địa phương. |
postalCodeLocalities[] |
Danh sách đầy đủ các địa phương có trong mã bưu chính. Tham số này chỉ được điền sẵn khi kết quả thuộc loại "postal_code". |
types[] |
Một nhóm thẻ loại cho kết quả này. Ví dụ: "political" và "administrative_area". Để xem danh sách đầy đủ các giá trị có thể có, hãy xem Bảng A và Bảng B tại https://developers.google.com/maps/documentation/places/web-service/place-types. |
plusCode |
Plus code của vị trí trong mã địa lý này. |
GeocodeResult.AddressComponent
Các thành phần có cấu trúc tạo nên địa chỉ được định dạng, nếu có thông tin này.
Biểu diễn dưới dạng JSON |
---|
{ "longText": string, "shortText": string, "types": [ string ], "languageCode": string } |
Trường | |
---|---|
longText |
Nội dung mô tả hoặc tên đầy đủ của thành phần địa chỉ. Ví dụ: một thành phần địa chỉ cho quốc gia Úc có thể có tên dài là "Úc". |
shortText |
Tên văn bản viết tắt của thành phần địa chỉ (nếu có). Ví dụ: thành phần địa chỉ cho quốc gia Úc có thể có tên viết tắt là "AU". |
types[] |
Một mảng cho biết(các) loại thành phần địa chỉ. Hãy xem https://developers.google.com/maps/documentation/geocoding/requests-geocoding#Types để biết thêm thông tin chi tiết. |
languageCode |
Ngôn ngữ dùng để định dạng các thành phần này, theo ký hiệu CLDR. |